1. ĐẠI
2. VIỆT NAM TỰ ĐIỂN của HỘI KHAI TRÍ TIẾN ĐỨC (Hà Nội: Imprimerie
Trung Bắc Tân Văn, 1931, tr. 55, cột thứ hai) giải thích: Bồi dưỡng: 培养. Vun bón và giữ gìn cho khỏi suy đồi: Sự giáo dục là một cách bồi dưỡng nhân tâm phong tục.
3. Việt Nam Tự Điển,
quyển Thượng A-L, của Lê Văn Đức và Lê Ngọc Trụ (Sài Gòn: nhà sách Khai Trí, 1970,
tr. 129, cột thứ nhất) giải thích: bồi
dưỡng động từ. Giữ gìn, tu bổ cho
đừng hư hao: Bồi dưỡng tinh thần.
4. Hán Việt Tân Từ
Điển của Nguyễn Quốc Hùng (Sài Gòn 1974) giải thích:
培养 bồi dưỡng: Vun
trồng nuôi nấng.
Như vậy, bồi dưỡng là
chữ đã có từ xưa (Paulus Của ghi nhận trong tự vị năm 1895).