DI LẠC CHƠN KINH
I. Khai Kinh Kệ
Vô thượng
thậm thâm vi diệu pháp
Bá thiên vạn
kiếp nan tao ngộ
Ngã kim thính
văn đắc thọ trì
Nguyện giải tân
kinh chơn thiệt nghĩa.
II. Thích
Ca Mâu Ni Văn Phật thuyết Di Lạc Chơn Kinh.
III. THƯỢNG THIÊN HỖN NGUƠN hữu Brahma Phật, Shiva ([1]) Phật, Krishna ([2]) Phật, Thanh Tịnh Trí Phật, Diệu Minh Lý Phật, Phục Tưởng
Thị Phật, Diệt Thể Thắng Phật, Phục Linh Tánh Phật.
Nhứt thiết
chư Phật, hữu giác hữu cảm, hữu sanh hữu tử, tri khổ nghiệp chướng, luân chuyển
hóa sanh, năng du ta bà thế giới, độ tận vạn linh đắc quy Phật vị.
IV. HỘI NGUƠN THIÊN hữu Trụ Thiện Phật, Ða Ái Sanh Phật, Giải Thoát Khổ Phật, Diệu
Chơn Hành Phật, Thắng Giới Ác Phật.
Nhứt thiết
chư Phật tùng lịnh Di Lạc Vương Phật, năng chiếu diệu quang tiêu trừ nghiệt chướng.
IV.1. Nhược hữu
chúng sanh văn Ngã, ưng đương thoát nghiệt, niệm Phật, niệm Pháp, niệm Tăng,
tùng thị pháp điều [ư] ([3]) Tam Kỳ Phổ Ðộ, tất đắc giải thoát luân hồi, đắc a nậu ([4]) đa la tam diệu tam bồ đề, thị chi chứng quả cực lạc niết
bàn.
IV.2. Nhược
nhơn đương sanh, nhược nhơn vị sanh, nhược nhơn hữu kiếp, nhược nhơn vô kiếp,
nhược nhơn hữu tội, nhược nhơn vô tội, nhược nhơn hữu niệm, nhược nhơn vô niệm,
thính đắc Ngã ngôn, phát tâm thiện niệm, tất đắc a nậu đa la tam diệu tam bồ đề,
tất đắc giải thoát.
IV.3. Nhược hữu nhơn thọ trì
khủng kinh ma chướng, nhứt tâm thiện niệm “
V. HƯ VÔ
CAO THIÊN hữu Tiếp Dẫn Phật, Phổ Tế Phật, Tây Quy Phật, Tuyển Kinh
Phật, Tế Pháp Phật, Chiếu Duyên Phật, Phong Vị Phật, Hội Chơn Phật.
V.1. Như
thị đẳng hằng hà sa số chư Phật tùng lịnh Nhiên Ðăng Cổ Phật, dẫn độ chơn linh
đắc Pháp đắc Phật, đắc duyên đắc vị, đắc a nậu đa la tam diệu tam bồ đề, chứng
quả nhập cực lạc quốc, hiệp chúng đẳng chư Phật tạo định Thiên Thơ,([5])
tận độ chúng sanh đắc quy Phật vị.
V.2. Nhược
hữu thiện nam tử, thiện nữ nhơn tu trì thính Ngã, dục đắc chơn truyền, niệm thử
“Nhiên Ðăng Cổ Phật thường du ta bà thế giới, giáo hóa chơn truyền, phổ tế
chúng sanh, giải thoát lục dục thất tình, thoát đọa luân hồi”, tất đắc giải
thoát.
VI. TẠO
HÓA HUYỀN THIÊN hữu Quảng Sanh Phật, Dưỡng Dục Phật, Chưởng
Hậu Phật, Thủ Luân Phật, dữ Cửu Vị Nữ Phật.
VI.1.
Như thị đẳng hằng hà sa số chư Phật tùng lịnh Kim Bàn Phật Mẫu
năng tạo năng hóa vạn linh, năng du ta bà thế giới, dưỡng dục quần sanh quy
nguyên Phật vị.
VI.2. Nhược
hữu thiện nam tử, thiện nữ nhơn thính Ngã dục tu phát nguyện “Nam mô Kim Bàn
Phật Mẫu dưỡng dục quần linh, nhược hữu sanh, nhược vị sanh, nhược hữu kiếp,
nhược vô kiếp, nhược hữu tội, nhược vô tội, nhược hữu niệm, nhược vô niệm, huờn
hư thi hình, đắc a nậu đa la tam diệu tam bồ đề, xá lợi tử quy nguyên Phật vị”,
tất đắc giải thoát.
VII. PHI TƯỞNG DIỆU THIÊN hữu Ða Pháp Phật, Tịnh Thiện Giáo Phật, Kiến
Thăng Vị Phật, Hiển Hóa Sanh Phật, Trục Tà Tinh Phật, Luyện Ðắc Pháp Phật, Hộ
Trì Niệm Phật, Khai Huyền Cơ Phật, Hoán Trược Tánh Phật, Ða Phúc Ðức Phật.
VII.1. Như thị đẳng hằng hà sa số chư Phật tùng lịnh Từ Hàng Bồ Tát
năng du ta bà thế giới, thi pháp hộ trì vạn
linh sanh chúng.
VII.2. Nhược hữu thiện nam tử,
thiện nữ nhơn tín Ngã, ưng đương phát nguyện “
VIII. HẠO NHIÊN PHÁP THIÊN hữu Diệt Tướng Phật, Ðệ
Pháp Phật, Diệt Oan Phật, Sát Quái Phật, Ðịnh Quả Phật, Thành Tâm Phật, Diệt
Khổ Phật, Kiên Trì Phật, Cứu Khổ Phật, Xá Tội Phật, Giải Thể Phật.
VIII.1. Như thị đẳng hằng hà sa
số chư Phật tùng lịnh Chuẩn Ðề Bồ Tát, Phổ Hiền Bồ Tát, thường du ta bà thế
giới, độ tận vạn linh.
VIII.2.
Nhược hữu thiện nam tử, thiện nữ nhơn tín Ngã, ưng đương phát
nguyện “
IX.([6])
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.
51.
52.
53.
54.
([1]) Các ấn bản trước
đây thường in là Çiva (tiếng Pháp). Tiếng
Sanskrit là Śiva.
Tiếng Anh và tiếng Pháp là Shiva.
([3]) Chỗ này có lẽ
sót chữ ư 於 (ở). Pháp điều ư Tam Kỳ Phổ Độ (các
điều luật trong Phổ Độ Kỳ Ba: Tam Kỳ Phổ
Độ pháp điều).