bí tích (thánh sự 聖事) / sacrament
Nghi thức 儀式 được Ơn Trên truyền cho Hội Thánh để sau đó Hội Thánh
truyền riêng cho các chức sắc hành đạo tại các họ đạo. Nhờ các bí tích này, ân
điển 恩典 thiêng liêng được ban cho tín đồ thông qua vị chức sắc. Đạo
Cao Đài có hai nhóm bí tích: bí tích độ sanh (dành cho tín đồ còn sống, chẳng hạn:
bí tích hôn phối) và bí tích độ tử (dành cho tín đồ đã qua đời, chẳng hạn: bí
tích đoạn căn để cắt đứt bảy dây oan nghiệt). Bí tích còn gọi là bửu pháp 寶法.
u A ceremony or ritual (nghi
thức 儀式) which Heavenly Powers bestowed upon the Holy Assembly and
the latter will confidentially instruct dignitaries who administer parishes. Thanks
to these sacraments, divine grace can be conferred on disciples through a
dignitary’s administration. Caodaism has two groups of sacraments: the ones for
the living (e.g., the sacrament of matrimony) and the ones for the dead (e.g., the
sacrament of breaking off the seven strings of karmic bondage). An alternative
term for bí tích is bửu pháp 寶法 (lit., precious dharma).
Nguồn: THUẬT NGỮ CAO ĐÀI VỊÊT – NHO – ANH (bản
thảo, của HỤÊ KHẢI & LÊ ANH MINH)
Excerpt from: CAODAI TERMS in
VIETNAMESE – CHINESE – ENGLISH (manuscript,
by HỤÊ KHẢI & LÊ ANH MINH)